MỤC ĐÍCH CỦA REPORT
- User chọn 1 khoảng thời gian cụ thể và chạy report để có thể xem dữ liệu Capacity theo tuần.
REPORT HOÀN THÀNH.
Ý NGHĨA TỪNG COLUMN.
1 - Week No:
- Là số tuần trong năm, được tính theo khoảng thời gian mà user chọn.
2 - Capacity revised:
- Là số lượng hàng thành phẩm tối đa tính theo container mà công ty có thể sản xuất trong tuần đó.
- Dữ liệu này do user tại công ty Response định nghĩa.
3 - Capacity Suggestion:
- Là số lượng hàng thành phẩm tính theo container đề xuất bởi công ty CoreOne.
- Dữ liệu này do user tại công ty CoreOne định nghĩa.
4 - Actual Capacity:
- Là số lượng hàng thành phẩm tính theo container đã hoàn thành trong khoảng thời gian mà user chọn.
- Dữ liệu này được lấy từ pool Packing của Daily Output.
5 - Real Orders.
- Số lượng hàng tính theo container đã được khách hàng đặt trong khoảng thời gian mà user chọn.
- Dữ liệu này được lấy từ Sales Order với những sales order có Sales Status là Open Order và Invoiced.
6 - Forecasts:
- Là số lượng container mà Customer confirm sẽ đặt hàng ở tuần cụ thể.
- Dữ liệu này được định nghĩa bởi user từ CoreOne.
7 - Lacking order:
- Là số lượng container còn thiếu ở 1 tuần cụ thể.
- Dữ liệu này được tính theo công thức:
Lacking orders = Capacity revised - Real Orders - Forecasts.
NHỮNG BƯỚC THỰC HIỆN ĐƯỢC LIỆT KÊ BÊN DƯỚI.
Danh sách bài viết trong Series Production Output Variance Report | |||
---|---|---|---|
Thứ tự bài viết | Tiêu đề bài viết | Chủ đề chính | Chủ Đề |
Góp ý kiến